VinFast Fadil được thiết kế dựa trên nền tảng chiếc Opel Karl Rock, một phiên bản nâng cấp đang bán tại Mỹ cũng như các nước Châu Âu. Nhưng các kỹ sư, chuyên gia ô tô của VinFast đã cho thử nghiệm, tinh chỉnh và nâng cấp xe lên một đẳng cấp mới đảm bảo tiêu chí phù hợp với điều kiện đường sá Việt Nam, hợp thói quen sử dụng xe và gu thẩm mỹ của người Việt.

VinFast Fadil sở hữu thiết kế đầy ấn tượng, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ. Thổi một làn gió nhẹ cho phân khúc xe đô thị cở nhỏ. VinFast không ngừng tung ra những ưu đãi, giảm giá bán giúp VinFast Fadil hút khách, doanh số bán tháng 7.2021 chiếm hơn 71% thị phần phân khúc ô tô cỡ nhỏ tại Việt Nam và ngày càng bỏ xa đối thủ Hyundai Grand i10.

Mặc dù đại dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ô tô. Thế nhưng, mẫu ô tô cỡ nhỏ VinFast Fadil vẫn tạo được bước tiến ngoạn mục về doanh số bán hàng.

Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo bán hàng của Hiệp Hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), TC Motor và VinFast trong tháng 7.2021 cho thấy, tổng lượng tiêu thụ ô tô cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam đạt 4.106 xe, giảm 40 xe tương đương gần 1% so với tháng 6.2021.

Đánh giá tổng quan VinFast Fadil

Ngay tại thời điểm VinFast Fadil trình làng thị trường, mẫu xe hatchback nhà VinFast đã tạo sự chú ý khi là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ đến từ hãng ô tô Việt. Đặt Fadil cạnh các đối thủ như Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo… thì mẫu xe Fadil sở hữu nhiều ưu điểm hấp dẫn người dùng hơn.

VinFast Fadil là mẫu xe duy nhất được trang bị động cơ 1.4L, đồng thời sở hữu hệ thống an toàn với nhiều tính năng hiện đại bậc nhất phân khúc hatchback hạng A. Fadil mang lại cảm giác lái được đánh giá cao với vô lăng phản hồi khá tốt, khung gầm cứng, các chi tiết lắp ráp chắc chắn…

VinFast Fadil đến từ hãng xe ô tô Việt đầu tiên, mẫu xe này có nhiều lợi thế nhưng cũng chịu không ít áp lực. Bởi thực tế Fadil còn quá mới, nên chưa trải qua nhiều thời gian đủ để tạo sự thuyết phục trong suy nghĩ người dùng.

Tuy nhiên qua những giá trị mà VinFast Fadil đem đến trước mắt thì chiếc xe hatchback hạng A đầu tiên của VinFast sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội trong phân khúc. Vì vậy nếu bạn không đòi hỏi đến yếu tố thương hiệu lâu năm, đơn thuẩn chỉ cần mua một chiếc xe nhỏ gọn để đi phố, trang bị hiện đại, vận hành khoẻ khoắn linh hoạt thì Fadil hoàn toàn đáp ứng đầy đủ những nhu cầu đó.

Mẫu xe hatchback nhà VinFast đã tạo sự chú ý khi là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ

Đánh giá ngoại thất VinFast Fadil

VinFast Fadil có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495 (mm). Thông số này nhỉnh hơn đối thủ là KIA Morning (3.595 x 1.595 x 1.485 mm) và nhỏ hơn Hyundai i10 (3.765 x 1.660 x 1.505). VinFast Fadil có chiều dài cơ sở 2.385 mm, trong khi KIA Morning là 2.400 mm và Hyundai i10 là 2.425 mm. Fadil có khoảng sáng gầm 150 mm, bán kính quay vòng 4,8 m tương đương các mẫu xe cùng phân khúc.

Phong cách thiết kế của VinFast Fadil chia sẻ với mẫu xe Opel Karl Rocks từng bán tại các nước châu Âu. Fadil có phong cách thể thao với nhiều đường nét bo tròn, các cụm chi tiết được tạo hình to bản.

1. Đánh giá đầu xe VinFast Fadil

Nổi bật ngay từ phần đầu xe chính là chi tiết mang tính nhận diện thương hiệu đó là cụm lưới tản nhiệt tạo hình vân sóng, trung tâm là logo chữ “V" kết hợp với hai đường viền crom sải cánh. Phong cách thiết kế này cũng được VinFast áp dụng trên LUX A và LUX SA.

Đầu xe cụm lưới tản nhiệt tạo hình vân sóng

Xe sử dụng cụm đèn pha to bản, thiết kế ôm trọn sang hai bên. Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều được trang bị bóng halogen thường, khả năng chiếu sáng và tầm chiếu ở mức trung bình. Nhiều chủ xe chọn giải pháp nâng cấp ánh sáng bằng cách độ thêm bi xenon, bi LED hoặc bi laser với giá từ 5 triệu đồng/cặp. VinFast Fadil còn được bố trí hai đèn gầm, ốp nhựa đen liền với phần cản.

Cụm đèn trước bóng halogen

2. Đánh giá thân xe VinFast Fadil

Tiến sang hai bên hông xe, thiết kế thân VinFast Fadil được đánh giá cao về yếu tố thẩm mỹ. Các chi tiết ấn tượng có thể kể đến như hai đường gân dập nổi ăn nhập với tay nắm cửa, thiết kế giá nóc trên cao duy nhất trong phân khúc, vè cua lốp ốp nhựa đen. Tất cả những chi tiết này giúp tổng thể xe thêm phần khoẻ khoắn và năng động.

Gương chiếu hậu gập, chỉnh điện đồng thời tích hợp đèn báo rẽ

VinFast Fadil được trang bị mâm hợp kim 15-inch, phay bóng tạo thành hai màu đối lập, lốp 185/55 R15. Thiết kế tay nắm cửa cùng màu thân xe. Trang bị gương chiếu hậu gập, chỉnh điện đồng thời tích hợp đèn báo rẽ. Phần khung cửa sổ thiết kế rộng, ốp viền nhựa đen tạo chiều sâu cho tổng thể thân xe.

Trang bị mâm hợp kim 15-inch

3. Đánh giá đuôi xe VinFast Fadil

Tiến đến phần đuôi xe, phần cản gầm được thiết kế to bản, nâng lên cao và làm bằng nhựa đen sần đối lập với màu sơn tổng thể. Không ít người quyết định sơn lại phần cản để cho chiếc xe có diện mạo hài hoà hơn.

Đuôi xe thiết kế hài hoà

Thiết kế cụm đèn hậu VinFast Fadil tạo hình thẳng đứng, ôm sang hai bên và bo tròn các góc. Đối với phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao đều được trang bị đèn halogen, bản Cao cấp có thêm đèn viền LED. Thiết kế đuôi lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Ống xả giấu kín dưới gầm xe.

Thiết kế cụm đèn hậu tạo hình thẳng đứng

4. So sánh thông ngoại thất các phiên bản VinFast Fadil

Thông số kỹ thuật VinFast Fadil tiêu chuẩn VinFast Fadil nâng cao VinFast Fadil cao cấp
Đèn chiếu xa & chiếu gần Halogen Halogen Halogen
Điều chỉnh góc chiếu sáng Chỉnh cơ Chỉnh cơ Chỉnh cơ
Đèn chiếu sáng ban ngày LED
Đèn sương mù trước
Đèn hậu LED
Đèn phanh thứ 3 trên cao
Gương chiếu hậu Chỉnh điện. Gập điện
Đèn báo rẽ
Chức năng sấy gương
Kính cửa sổ chỉnh điện Lên/xuống một chạm cửa lái Lên/xuống một chạm cửa lái Lên/xuống một chạm cửa lái
Kính thước lốp 185/55R15 185/55R15 185/55R15
La-zăng Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm Mâm đúc hợp kim nhôm 2 màu
Lốp dự phòng
Màu xe (tùy chọn 1 trong 6 màu)     Trắng, Cam, Xanh, Xám, Đỏ, Bạc

Đánh giá nội thất xe ôtô VinFast Fadil

Chiều dài trục cơ sở của VinFast Fadil ở mức 2.385 mm nên không thể hy vọng một không gian cabin quá rộng rãi. Thiết kế nội thất của Fadil theo trường phái đơn giản, đề cao tính thực dụng và chắc chắn khách hàng sẽ ấn tượng với các nâng cấp vượt trội so với đối thủ.

1. Đánh giá khoang lái xe ô tô VinFast Fadil

Khoang lái xe VinFast Fadil sử dụng chủ yếu vật liệu nhựa cứng vơi tông màu kết hợp đen/xám. Các chi tiết trên táp lô được bố trí đối xứng, trải đều sang hai bên. Thiết kê cửa gió bo tròn các góc, ốp viền nhựa đen bóng. Kích thước cột A hơi to với các mẫu xe hạng A khác nhưng vẫn đảm bảo không ảnh hưởng nhiều đến tầm quan sát của người lái.

Khoang lái thiết kế rộng rãi

Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng vô lăng 3 chấu, bọc da mang đến cảm giác cầm nắm chắc chắn. Hệ thống lái của xe là loại trợ lực điện. Phiên bản tiêu chuẩn không trang bị nút bấm. Hai phiên bản cao hơn có thêm nút điều chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay. Mức giá độ nút bấm trên vô lăng VinFast Fadil khoảng 1 - 1,5 triệu đồng.

 

Vô lăng 3 chấu, bọc da

Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật dạng analog, gồm 2 đồng hồ cơ và 1 màn hình TFT ở giữa với viền màu bạc làm điểm nhấn. VinFast Fadil đảm bảo hiển thị thông số, màu sắc, ánh sáng sắc nét.

Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật dạng analog

VinFast Fadil sử dụng cần số bọc da kết hợp với ốp nhựa đen bóng, bố trí vừa tầm tay người lái. Xe sử dụng phanh tay dạng cơ và chưa trang bị bệ tỳ tay ở hàng ghế thứ nhất. Fadil cho phép người dùng đặt đồ cá nhân ở trên khe táp lô hoặc ở các hộc tapi cửa.

2. Đánh giá các trang bị tiện nghi và giải trí trên xe oto VinFast Fadil

VinFast Fadil nhận được các trang bị tiện nghi tương đương các mẫu xe hạng A khác đảm bảo đáp ứng tốt cho nhu cầu di chuyển chủ yếu trong đô thị. Fadil bản Nâng Cao và Cao Cấp sử dụng màn hình giải trí 7 inch cho phép kết nối với điện thoại thông qua bluetooth để gọi điện thoại, nghe nhạc, đài AM/FM, hoặc kết nối Apple CarPlay với điện thoại thông qua dây cắm.

Màn hình giải trí 7 inch

Fadil còn cho phép người dùng sử dụng thêm bản đồ, các ứng dụng nghe nhạc Spotify, Tidal... Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn sử dụng màn hình thông thường. Nếu có nhu cầu cao hơn như lướt web, nghe nhạc qua Youtube thì bạn có thể nâng cấp lên màn hình android, chi phí từ 5,5 triệu đồng.

VinFast Fadil sử dụng điều hòa tự động có tốc độ làm mát khá nhanh có thể điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ của quạt và hướng gió qua các nút bấm hoặc qua màn hình. Hệ thống âm thanh gồm 6 loa, 4 loa cánh và 2 loa treb lắp ở cột A. Tuy nhiên chất lượng âm thanh chỉ ở mức trung bình, dải treb hơi rối.

Điều hòa tự động có tốc độ làm mát khá nhanh

Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng chìa khoá cơ. Không ít người dùng đã độ nút bấm khởi động Start/Stop kết hợp với đề nổ từ xa để tiện sử dụng hơn. VinFast bố trí thêm cụm nút bật, tắt đèn pha và điều chỉnh độ cao thấp của đèn ở phía bên trái vô lăng. VinFast Fadil còn được trang bị camera lùi cho phép người lái quan sát tốt hơn, đặc biệt là lái mới.

3. Đánh giá trang bị ghế ngồi trên VinFast Fadil

Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng ghế ngồi bọc da. Hàng ghế đầu chỉnh cơ, phần hông ghế hỗ trợ lưng tốt. Cảm giác ngồi vừa vặn với phần lớn form người Việt. Thiết kế hàng ghế thứ hai đáp ứng tốt cho 2 người lớn chiều cao trung bình 1m65 - 1m7. Khu vực này có đủ 3 tựa đầy, móc khoá isofix để lắp ghế trẻ em, không có bệ tỳ tay ở giữa. Không gian hàng ghế thứ hai của VinFast Fadil rộng tương đương KIA Morning nhưng nhỏ hơn Hyundai i10 và Toyota Wigo.

Hàng ghế sau rộng rãi

4. Đánh giá khoang hành lý trên xe VinFast Fadil

Khoang hành lý của VinFast Fadil khoảng 205 lít, nhỏ hơn KIA Morning (255 lít) và Hyundai i10 (252 lít), vừa đủ cho 3 va li cỡ nhỏ. Khi tiến hành gập hàng ghế sau xuống, thể tích mở rộng lên 1.015 lít vừa đủ cho nhu cầu của các gia đình trẻ.

5. Thông số nội thất 3 phiên bản VinFast Fadil

Thông số kỹ thuật VinFast Fadil tiêu chuẩn VinFast Fadil nâng cao VinFast Fadil cao cấp
Số chỗ ngồi 5 5 5
Màu nội thất Màu đen/xám Màu đen/xám Màu đen/xám
Vật liệu bọc ghế Da tổng hợp Da tổng hợp Da tổng hợp
Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng
Ghế hành khách trước chỉnh cơ 4 hướng
Hàng ghế sau gập 60/40
Vô lăng chỉnh cơ 2 hướng
Vô lăng Bọc da Không
Vô lăng Tích hợp điều khiển âm thanh Không
Màn hình đa thông tin Màn hình cảm ứng 7″, kết nối điện thoại Màn hình cảm ứng 7″, kết nối điện thoại
Hệ thống điều hoà Chỉnh cơ Chỉnh cơ Tự động có cảm biến độ ẩm
Hệ thống âm thanh AM/FM, MP3, 6 loa AM/FM, MP3, 6 loa AM/FM, MP3, 6 loa
Cổng USB 1 cổng 2 cổng 2 cổng
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay
Gương trên tấm chắn nắng Bên lái Bên lái Bên lái
Đèn trần trước/sau
Thảm lót sàn

Đánh giá khả năng vận hành của VinFast Fadil

Khả năng vận hành của VinFast Fadil được đánh giá là mạnh nhất phân khúc hatchback hạng A với động cơ xăng I-4, dung tích 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút.

Trong khi đó thông số này trên KIA Morning là máy 1.25L 86 mã lực và Hyundai i10 là máy 1.2L 87 mã lực. Vì vậy Fadil có thêm điểm cộng với những khách hàng thường xuyên đi xa, mang đến khả năng vận hành linh hoạt hơn ở nhiều cung đường. Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước và hộp số vô cấp CVT.

Trang bị hộp số vô cấp CVT

Bảng thông số vận hành xe ô tô VinFast Fadil

Thông số kỹ thuật VinFast Fadil tiêu chuẩn VinFast Fadil nâng cao VinFast Fadil cao cấp
Loại động cơ 1.4L, động cơ xi lanh, 4 xi lanh thẳng hàng 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng
Công suất tối đa (hp/rmp) 98/6200 98/6200 98/6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 128/4400 128/4400 128/4.400
Hộp số Vô cấp, CVT Vô cấp, CVT Vô cấp, CVT
Dẫn động Cầu trước Cầu trước Cầu trước
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson Kiểu MacPherson Kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn
Trợ lực lái Trợ lực điện Trợ lực điện Trợ lực điện

Đánh giá so sánh mức tiêu hao nhiên liệu của các dòng xe VinFast Fadil

Không ít người thắc mắc xe VinFast Fadil có tốn xăng không ? Mẫu xe Hatchback nhà VinFast là một chiếc xe có công suất lớn nhất phân khúc, nặng xác nhất phân khúc nhưng VinFast Fadil là có độ tiêu hao nhiên liệu lại nằm trong Top những xe tiết kiệm nhất. Dưới đây là bảng so sánh mức tiêu hao nhiên liệu của 3 phiên VinFast Fadil:

Thông số kỹ thuật VinFast Fadil tiêu chuẩn VinFast Fadil nâng cao VinFast Fadil cao cấp
Chu trình đô thị cơ bản (l/100km) 7,11 7,11 7,11
Chu trình đô thị phụ (l/100km) 5,11 5,11 5,11
Chu trình tổ hợp (l/100km) 5,85 5,85 5,85

Đánh giá các trang bị an toàn trên VinFast Fadil

VinFast Fadil là mẫu xe nhận được nhiều trang an toàn nhất phân khúc, gồm có:

  • 2 túi khí
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hệ thống cân bằng điện tử ESC
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
  • Hệ thống hỗ trợ chống lật ROM
  • Cảnh báo thắt dây an toàn cho cả hai hàng ghế
  • Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
  • Điểm móc ghế trẻ em ISOFIX

So sánh trang bị an toàn có trên các dòng xe VinFast Fadil

Thông số kỹ thuật VinFast Fadil tiêu chuẩn VinFast Fadil nâng cao VinFast Fadil cao cấp
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/tang trống Đĩa/tang trống Đĩa/tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Chức năng chống lật ROM
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Không Không
Camera lùi Không
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX
Hệ thống túi khí 2 túi khí 2 túi khí 2 túi khí
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không
Chìa khóa mã hóa
Cảnh báo chống trộm Không Không

So sánh VinFast Fadil cùng các đối thủ

Kích thước VinFast Fadil  Toyota Wigo AT KIA Morning S Hyundai Grand i10 1.2 AT
Dài x Rộng x Cao (mm) 3.676 x 1.632 x 1.495 3.660 x 1.600 x 1.520 3.595 x 1.595 x 1.490 3.765 x 1.597 x 1.552
Trọng lượng không tải (kg) 1.005 890 960 980
Chiều dài cơ sở (mm) 2.385 2.455 2.385 2.425
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) N/A 4,7 4,9 4,9
Khoảng sáng gầm cao (mm) 160 160 152 152
Bánh xe 15 inch 14 inch 14 inch 14 inch
Ngoại thất VinFast Fadil Toyota Wigo AT KIA Morning S Hyundai Grand i10 1.2 AT
Đèn trước Halogen Halogen, projector Halogen, projector, tự động Halogen
Đèn sáng ban ngày LED LED LED LED
Đèn hậu LED LED LED Halogen
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, có sấy Chỉnh điện Chỉnh điện, gập điện Chỉnh điện, gập điện
Màu sắc 6 6 7 5
Tiện nghi VinFast Fadil Toyota Wigo AT KIA Morning S Hyundai Grand i10 1.2 AT
Vô lăng Bọc da, chỉnh 2 hướng, tích hợp phím âm thanh Bọc urethane, tích hợp phím âm thanh Bọc da, chỉnh 2 hướng, tích hợp phím âm thanh Bọc da, chỉnh 2 hướng, tích hợp phím âm thanh
Ghế Da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế sau gập 60/40 Nỉ, ghế lái chỉnh tay 4 hướng, ghế sau gập nguyên băng Da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế sau gập 60/40 Da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế sau gập 60/40
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng, bluetooth, 6 loa, USB DVD, AUX, USB, HDMI, Wifi, 4 loa DVD, AUX, USB, bluetooth Màn hình cảm ứng, 4 loa, AUX, USB, bluetooth
Hệ thống dẫn đường Không Không
Chìa khóa thông minh Không Không Không
Điều hòa Tự động Chỉnh tay Tự động Chỉnh tay
Khoang hành lý 206L N/A 200L 252L
Trang bị an toàn VinFast Fadil Toyota Wigo AT KIA Morning S Hyundai Grand i10 1.2 AT
Hỗ trợ đỗ xe Cảm biến sau, camera lùi Cảm biến sau Cảm biến sau Cảm biến sau
Hệ thống phanh ABS, EBD ABS ABS, EBD ABS, EBD
Hệ thống ổn định ESC, TCS, ROM Không Không ESC
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Không Không Không
Túi khí 6 2 2 2
Chống trộm Báo động, mã hóa động cơ Báo động, mã hóa động cơ Báo động, mã hóa động cơ Mã hóa động cơ
Vận hành VinFast Fadil Toyota Wigo AT KIA Morning S Hyundai Grand i10 1.2 AT
Động cơ 1.4L, 4 xy-lanh 1.2L, 4 xy-lanh 1.2L, 4 xy-lanh 1.2L, 4 xy-lanh
Công suất tối đa 98 hp @ 6.200 rpm 86 hp @ 6.000 rpm 86 hp @ 6.000 rpm 87 hp @ 6.000 rpm
Mô-men xoắn cực đại 128 Nm @ 4.400 rpm 107 Nm @ 4.200 rpm 120 Nm @ 4.000 rpm 120 Nm @ 4.000 rpm
Hộp số Vô cấp CVT Tự động 4 cấp Số sàn 5 cấp Tự động 4 cấp
Phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống Đĩa/Tang trống
Dung tích bình xăng 35L 33L 35L 43L

Tổng kết chung có nên mua VinFast Fadil ?

Nếu liệt kê ra những thế mạnh của VinFast Fadil so với đối thủ thì chắc chắn không thể bỏ qua 5 thế mạnh sau đây:

  • Ngoại thất: Gương chiếu hậu, Vành, Bộ quây thể thao.
  • Nội thất: Ghế da. Thiết kế phong cách sang trọng Châu Âu.
  • Tiện nghi: Âm thanh 6 loa, nhiều ngăn chứa đồ.
  • An toàn: Cân bằng điện tử, điều khiển kéo, chống lật, khởi hành ngang dốc.
  • Tiết kiệm: Chi phí mua xe, nhiên liệu và bảo dưỡng.

Mặc dù VinFast Fadil chỉ là một mẫu xe hoàn toàn mới đặt cạnh những đối thủ sừng sỏ như KIA Morning S, Toyota Wigo hay Hyundai I10. Nhưng xe oto VinFast Fadil lại có sự vượt trội hơn đối thủ ở các tính năng cần có ở một chiếc xe phân khúc A. Do đó, đây đúng thật là mẫu xe đô thị xứng đáng để bạn chọn lựa sử dụng đi lại hàng ngày hay chạy dịch vụ cực kỳ tối ưu hóa chi phí.