VinFast Fadil được thiết kế dựa trên nền tảng chiếc Opel Karl Rock, một phiên bản nâng cấp đang bán tại Mỹ cũng như các nước Châu Âu. Nhưng các kỹ sư, chuyên gia ô tô của VinFast đã cho thử nghiệm, tinh chỉnh và nâng cấp xe lên một đẳng cấp mới đảm bảo tiêu chí phù hợp với điều kiện đường sá Việt Nam, hợp thói quen sử dụng xe và gu thẩm mỹ của người Việt.
VinFast Fadil sở hữu thiết kế đầy ấn tượng, vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ. Thổi một làn gió nhẹ cho phân khúc xe đô thị cở nhỏ. VinFast không ngừng tung ra những ưu đãi, giảm giá bán giúp VinFast Fadil hút khách, doanh số bán tháng 7.2021 chiếm hơn 71% thị phần phân khúc ô tô cỡ nhỏ tại Việt Nam và ngày càng bỏ xa đối thủ Hyundai Grand i10.
Mặc dù đại dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ô tô. Thế nhưng, mẫu ô tô cỡ nhỏ VinFast Fadil vẫn tạo được bước tiến ngoạn mục về doanh số bán hàng.
Theo số liệu tổng hợp từ báo cáo bán hàng của Hiệp Hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), TC Motor và VinFast trong tháng 7.2021 cho thấy, tổng lượng tiêu thụ ô tô cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam đạt 4.106 xe, giảm 40 xe tương đương gần 1% so với tháng 6.2021.
Đánh giá tổng quan VinFast Fadil
Ngay tại thời điểm VinFast Fadil trình làng thị trường, mẫu xe hatchback nhà VinFast đã tạo sự chú ý khi là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ đến từ hãng ô tô Việt. Đặt Fadil cạnh các đối thủ như Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo… thì mẫu xe Fadil sở hữu nhiều ưu điểm hấp dẫn người dùng hơn.
VinFast Fadil là mẫu xe duy nhất được trang bị động cơ 1.4L, đồng thời sở hữu hệ thống an toàn với nhiều tính năng hiện đại bậc nhất phân khúc hatchback hạng A. Fadil mang lại cảm giác lái được đánh giá cao với vô lăng phản hồi khá tốt, khung gầm cứng, các chi tiết lắp ráp chắc chắn…
VinFast Fadil đến từ hãng xe ô tô Việt đầu tiên, mẫu xe này có nhiều lợi thế nhưng cũng chịu không ít áp lực. Bởi thực tế Fadil còn quá mới, nên chưa trải qua nhiều thời gian đủ để tạo sự thuyết phục trong suy nghĩ người dùng.
Tuy nhiên qua những giá trị mà VinFast Fadil đem đến trước mắt thì chiếc xe hatchback hạng A đầu tiên của VinFast sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội trong phân khúc. Vì vậy nếu bạn không đòi hỏi đến yếu tố thương hiệu lâu năm, đơn thuẩn chỉ cần mua một chiếc xe nhỏ gọn để đi phố, trang bị hiện đại, vận hành khoẻ khoắn linh hoạt thì Fadil hoàn toàn đáp ứng đầy đủ những nhu cầu đó.
Xem thêm: Giá xe VinFast mới nhất
Đánh giá ngoại thất VinFast Fadil
VinFast Fadil có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495 (mm). Thông số này nhỉnh hơn đối thủ là KIA Morning (3.595 x 1.595 x 1.485 mm) và nhỏ hơn Hyundai i10 (3.765 x 1.660 x 1.505). VinFast Fadil có chiều dài cơ sở 2.385 mm, trong khi KIA Morning là 2.400 mm và Hyundai i10 là 2.425 mm. Fadil có khoảng sáng gầm 150 mm, bán kính quay vòng 4,8 m tương đương các mẫu xe cùng phân khúc.
Phong cách thiết kế của VinFast Fadil chia sẻ với mẫu xe Opel Karl Rocks từng bán tại các nước châu Âu. Fadil có phong cách thể thao với nhiều đường nét bo tròn, các cụm chi tiết được tạo hình to bản.
1. Đánh giá đầu xe VinFast Fadil
Nổi bật ngay từ phần đầu xe chính là chi tiết mang tính nhận diện thương hiệu đó là cụm lưới tản nhiệt tạo hình vân sóng, trung tâm là logo chữ “V" kết hợp với hai đường viền crom sải cánh. Phong cách thiết kế này cũng được VinFast áp dụng trên LUX A và LUX SA.
Xe sử dụng cụm đèn pha to bản, thiết kế ôm trọn sang hai bên. Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều được trang bị bóng halogen thường, khả năng chiếu sáng và tầm chiếu ở mức trung bình. Nhiều chủ xe chọn giải pháp nâng cấp ánh sáng bằng cách độ thêm bi xenon, bi LED hoặc bi laser với giá từ 5 triệu đồng/cặp. VinFast Fadil còn được bố trí hai đèn gầm, ốp nhựa đen liền với phần cản.
2. Đánh giá thân xe VinFast Fadil
Tiến sang hai bên hông xe, thiết kế thân VinFast Fadil được đánh giá cao về yếu tố thẩm mỹ. Các chi tiết ấn tượng có thể kể đến như hai đường gân dập nổi ăn nhập với tay nắm cửa, thiết kế giá nóc trên cao duy nhất trong phân khúc, vè cua lốp ốp nhựa đen. Tất cả những chi tiết này giúp tổng thể xe thêm phần khoẻ khoắn và năng động.
VinFast Fadil được trang bị mâm hợp kim 15-inch, phay bóng tạo thành hai màu đối lập, lốp 185/55 R15. Thiết kế tay nắm cửa cùng màu thân xe. Trang bị gương chiếu hậu gập, chỉnh điện đồng thời tích hợp đèn báo rẽ. Phần khung cửa sổ thiết kế rộng, ốp viền nhựa đen tạo chiều sâu cho tổng thể thân xe.
3. Đánh giá đuôi xe VinFast Fadil
Tiến đến phần đuôi xe, phần cản gầm được thiết kế to bản, nâng lên cao và làm bằng nhựa đen sần đối lập với màu sơn tổng thể. Không ít người quyết định sơn lại phần cản để cho chiếc xe có diện mạo hài hoà hơn.
Thiết kế cụm đèn hậu VinFast Fadil tạo hình thẳng đứng, ôm sang hai bên và bo tròn các góc. Đối với phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao đều được trang bị đèn halogen, bản Cao cấp có thêm đèn viền LED. Thiết kế đuôi lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao. Ống xả giấu kín dưới gầm xe.
4. So sánh thông ngoại thất các phiên bản VinFast Fadil
Thông số kỹ thuật | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil nâng cao | VinFast Fadil cao cấp |
Đèn chiếu xa & chiếu gần | Halogen | Halogen | Halogen |
Điều chỉnh góc chiếu sáng | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Có | Có | LED |
Đèn sương mù trước | Có | Có | Có |
Đèn hậu | Có | Có | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu Chỉnh điện. Gập điện | Có | Có | Có |
Đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
Chức năng sấy gương | Có | Có | Có |
Kính cửa sổ chỉnh điện | Lên/xuống một chạm cửa lái | Lên/xuống một chạm cửa lái | Lên/xuống một chạm cửa lái |
Kính thước lốp | 185/55R15 | 185/55R15 | 185/55R15 |
La-zăng | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm | Mâm đúc hợp kim nhôm 2 màu |
Lốp dự phòng | Có | Có | Có |
Màu xe (tùy chọn 1 trong 6 màu) | Trắng, Cam, Xanh, Xám, Đỏ, Bạc |
Đánh giá nội thất xe ôtô VinFast Fadil
Chiều dài trục cơ sở của VinFast Fadil ở mức 2.385 mm nên không thể hy vọng một không gian cabin quá rộng rãi. Thiết kế nội thất của Fadil theo trường phái đơn giản, đề cao tính thực dụng và chắc chắn khách hàng sẽ ấn tượng với các nâng cấp vượt trội so với đối thủ.
1. Đánh giá khoang lái xe ô tô VinFast Fadil
Khoang lái xe VinFast Fadil sử dụng chủ yếu vật liệu nhựa cứng vơi tông màu kết hợp đen/xám. Các chi tiết trên táp lô được bố trí đối xứng, trải đều sang hai bên. Thiết kê cửa gió bo tròn các góc, ốp viền nhựa đen bóng. Kích thước cột A hơi to với các mẫu xe hạng A khác nhưng vẫn đảm bảo không ảnh hưởng nhiều đến tầm quan sát của người lái.
Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng vô lăng 3 chấu, bọc da mang đến cảm giác cầm nắm chắc chắn. Hệ thống lái của xe là loại trợ lực điện. Phiên bản tiêu chuẩn không trang bị nút bấm. Hai phiên bản cao hơn có thêm nút điều chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay. Mức giá độ nút bấm trên vô lăng VinFast Fadil khoảng 1 - 1,5 triệu đồng.
Cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật dạng analog, gồm 2 đồng hồ cơ và 1 màn hình TFT ở giữa với viền màu bạc làm điểm nhấn. VinFast Fadil đảm bảo hiển thị thông số, màu sắc, ánh sáng sắc nét.
VinFast Fadil sử dụng cần số bọc da kết hợp với ốp nhựa đen bóng, bố trí vừa tầm tay người lái. Xe sử dụng phanh tay dạng cơ và chưa trang bị bệ tỳ tay ở hàng ghế thứ nhất. Fadil cho phép người dùng đặt đồ cá nhân ở trên khe táp lô hoặc ở các hộc tapi cửa.
2. Đánh giá các trang bị tiện nghi và giải trí trên xe oto VinFast Fadil
VinFast Fadil nhận được các trang bị tiện nghi tương đương các mẫu xe hạng A khác đảm bảo đáp ứng tốt cho nhu cầu di chuyển chủ yếu trong đô thị. Fadil bản Nâng Cao và Cao Cấp sử dụng màn hình giải trí 7 inch cho phép kết nối với điện thoại thông qua bluetooth để gọi điện thoại, nghe nhạc, đài AM/FM, hoặc kết nối Apple CarPlay với điện thoại thông qua dây cắm.
Fadil còn cho phép người dùng sử dụng thêm bản đồ, các ứng dụng nghe nhạc Spotify, Tidal... Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn sử dụng màn hình thông thường. Nếu có nhu cầu cao hơn như lướt web, nghe nhạc qua Youtube thì bạn có thể nâng cấp lên màn hình android, chi phí từ 5,5 triệu đồng.
VinFast Fadil sử dụng điều hòa tự động có tốc độ làm mát khá nhanh có thể điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ của quạt và hướng gió qua các nút bấm hoặc qua màn hình. Hệ thống âm thanh gồm 6 loa, 4 loa cánh và 2 loa treb lắp ở cột A. Tuy nhiên chất lượng âm thanh chỉ ở mức trung bình, dải treb hơi rối.
Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng chìa khoá cơ. Không ít người dùng đã độ nút bấm khởi động Start/Stop kết hợp với đề nổ từ xa để tiện sử dụng hơn. VinFast bố trí thêm cụm nút bật, tắt đèn pha và điều chỉnh độ cao thấp của đèn ở phía bên trái vô lăng. VinFast Fadil còn được trang bị camera lùi cho phép người lái quan sát tốt hơn, đặc biệt là lái mới.
3. Đánh giá trang bị ghế ngồi trên VinFast Fadil
Cả 3 phiên bản VinFast Fadil đều sử dụng ghế ngồi bọc da. Hàng ghế đầu chỉnh cơ, phần hông ghế hỗ trợ lưng tốt. Cảm giác ngồi vừa vặn với phần lớn form người Việt. Thiết kế hàng ghế thứ hai đáp ứng tốt cho 2 người lớn chiều cao trung bình 1m65 - 1m7. Khu vực này có đủ 3 tựa đầy, móc khoá isofix để lắp ghế trẻ em, không có bệ tỳ tay ở giữa. Không gian hàng ghế thứ hai của VinFast Fadil rộng tương đương KIA Morning nhưng nhỏ hơn Hyundai i10 và Toyota Wigo.
4. Đánh giá khoang hành lý trên xe VinFast Fadil
Khoang hành lý của VinFast Fadil khoảng 205 lít, nhỏ hơn KIA Morning (255 lít) và Hyundai i10 (252 lít), vừa đủ cho 3 va li cỡ nhỏ. Khi tiến hành gập hàng ghế sau xuống, thể tích mở rộng lên 1.015 lít vừa đủ cho nhu cầu của các gia đình trẻ.
5. Thông số nội thất 3 phiên bản VinFast Fadil
Thông số kỹ thuật | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil nâng cao | VinFast Fadil cao cấp |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Màu nội thất | Màu đen/xám | Màu đen/xám | Màu đen/xám |
Vật liệu bọc ghế | Da tổng hợp | Da tổng hợp | Da tổng hợp |
Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng | Có | Có | Có |
Ghế hành khách trước chỉnh cơ 4 hướng | Có | Có | Có |
Hàng ghế sau gập 60/40 | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh cơ 2 hướng | Có | Có | Có |
Vô lăng Bọc da | Không | Có | Có |
Vô lăng Tích hợp điều khiển âm thanh | Không | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | Có | Màn hình cảm ứng 7″, kết nối điện thoại | Màn hình cảm ứng 7″, kết nối điện thoại |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Tự động có cảm biến độ ẩm |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, 6 loa | AM/FM, MP3, 6 loa | AM/FM, MP3, 6 loa |
Cổng USB | 1 cổng | 2 cổng | 2 cổng |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | Bên lái | Bên lái |
Đèn trần trước/sau | Có | Có | Có |
Thảm lót sàn | Có | Có | Có |
Đánh giá khả năng vận hành của VinFast Fadil
Khả năng vận hành của VinFast Fadil được đánh giá là mạnh nhất phân khúc hatchback hạng A với động cơ xăng I-4, dung tích 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút.
Trong khi đó thông số này trên KIA Morning là máy 1.25L 86 mã lực và Hyundai i10 là máy 1.2L 87 mã lực. Vì vậy Fadil có thêm điểm cộng với những khách hàng thường xuyên đi xa, mang đến khả năng vận hành linh hoạt hơn ở nhiều cung đường. Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước và hộp số vô cấp CVT.
Bảng thông số vận hành xe ô tô VinFast Fadil
Thông số kỹ thuật | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil nâng cao | VinFast Fadil cao cấp |
Loại động cơ | 1.4L, động cơ xi lanh, 4 xi lanh thẳng hàng | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng |
Công suất tối đa (hp/rmp) | 98/6200 | 98/6200 | 98/6.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 128/4400 | 128/4400 | 128/4.400 |
Hộp số | Vô cấp, CVT | Vô cấp, CVT | Vô cấp, CVT |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Đánh giá so sánh mức tiêu hao nhiên liệu của các dòng xe VinFast Fadil
Không ít người thắc mắc xe VinFast Fadil có tốn xăng không ? Mẫu xe Hatchback nhà VinFast là một chiếc xe có công suất lớn nhất phân khúc, nặng xác nhất phân khúc nhưng VinFast Fadil là có độ tiêu hao nhiên liệu lại nằm trong Top những xe tiết kiệm nhất. Dưới đây là bảng so sánh mức tiêu hao nhiên liệu của 3 phiên VinFast Fadil:
Thông số kỹ thuật | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil nâng cao | VinFast Fadil cao cấp |
Chu trình đô thị cơ bản (l/100km) | 7,11 | 7,11 | 7,11 |
Chu trình đô thị phụ (l/100km) | 5,11 | 5,11 | 5,11 |
Chu trình tổ hợp (l/100km) | 5,85 | 5,85 | 5,85 |
Đánh giá các trang bị an toàn trên VinFast Fadil
VinFast Fadil là mẫu xe nhận được nhiều trang an toàn nhất phân khúc, gồm có:
- 2 túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống hỗ trợ chống lật ROM
- Cảnh báo thắt dây an toàn cho cả hai hàng ghế
- Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
- Điểm móc ghế trẻ em ISOFIX
So sánh trang bị an toàn có trên các dòng xe VinFast Fadil
Thông số kỹ thuật | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil nâng cao | VinFast Fadil cao cấp |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | Đĩa/tang trống | Đĩa/tang trống |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | Có | Có |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | Có | Có |
Chức năng chống lật ROM | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Không | có |
Camera lùi | Không | Có | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | Có | Có |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Có | Có | Có |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống trộm | Không | Không | Có |
So sánh VinFast Fadil cùng các đối thủ
Kích thước | VinFast Fadil | Toyota Wigo AT | KIA Morning S | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 3.595 x 1.595 x 1.490 | 3.765 x 1.597 x 1.552 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.005 | 890 | 960 | 980 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | 2.455 | 2.385 | 2.425 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | N/A | 4,7 | 4,9 | 4,9 |
Khoảng sáng gầm cao (mm) | 160 | 160 | 152 | 152 |
Bánh xe | 15 inch | 14 inch | 14 inch | 14 inch |
Ngoại thất | VinFast Fadil | Toyota Wigo AT | KIA Morning S | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Đèn trước | Halogen | Halogen, projector | Halogen, projector, tự động | Halogen |
Đèn sáng ban ngày | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | Halogen |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, có sấy | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện | Chỉnh điện, gập điện |
Màu sắc | 6 | 6 | 7 | 5 |
Tiện nghi | VinFast Fadil | Toyota Wigo AT | KIA Morning S | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Vô lăng | Bọc da, chỉnh 2 hướng, tích hợp phím âm thanh | Bọc urethane, tích hợp phím âm thanh | Bọc da, chỉnh 2 hướng, tích hợp phím âm thanh | Bọc da, chỉnh 2 hướng, tích hợp phím âm thanh |
Ghế | Da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế sau gập 60/40 | Nỉ, ghế lái chỉnh tay 4 hướng, ghế sau gập nguyên băng | Da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế sau gập 60/40 | Da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế sau gập 60/40 |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng, bluetooth, 6 loa, USB | DVD, AUX, USB, HDMI, Wifi, 4 loa | DVD, AUX, USB, bluetooth | Màn hình cảm ứng, 4 loa, AUX, USB, bluetooth |
Hệ thống dẫn đường | Không | Không | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Không | Không | Không | Có |
Điều hòa | Tự động | Chỉnh tay | Tự động | Chỉnh tay |
Khoang hành lý | 206L | N/A | 200L | 252L |
Trang bị an toàn | VinFast Fadil | Toyota Wigo AT | KIA Morning S | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến sau, camera lùi | Cảm biến sau | Cảm biến sau | Cảm biến sau |
Hệ thống phanh | ABS, EBD | ABS | ABS, EBD | ABS, EBD |
Hệ thống ổn định | ESC, TCS, ROM | Không | Không | ESC |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Không | Không | Không |
Túi khí | 6 | 2 | 2 | 2 |
Chống trộm | Báo động, mã hóa động cơ | Báo động, mã hóa động cơ | Báo động, mã hóa động cơ | Mã hóa động cơ |
Vận hành | VinFast Fadil | Toyota Wigo AT | KIA Morning S | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Động cơ | 1.4L, 4 xy-lanh | 1.2L, 4 xy-lanh | 1.2L, 4 xy-lanh | 1.2L, 4 xy-lanh |
Công suất tối đa | 98 hp @ 6.200 rpm | 86 hp @ 6.000 rpm | 86 hp @ 6.000 rpm | 87 hp @ 6.000 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 128 Nm @ 4.400 rpm | 107 Nm @ 4.200 rpm | 120 Nm @ 4.000 rpm | 120 Nm @ 4.000 rpm |
Hộp số | Vô cấp CVT | Tự động 4 cấp | Số sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Dung tích bình xăng | 35L | 33L | 35L | 43L |
Tổng kết chung có nên mua VinFast Fadil ?
Nếu liệt kê ra những thế mạnh của VinFast Fadil so với đối thủ thì chắc chắn không thể bỏ qua 5 thế mạnh sau đây:
- Ngoại thất: Gương chiếu hậu, Vành, Bộ quây thể thao.
- Nội thất: Ghế da. Thiết kế phong cách sang trọng Châu Âu.
- Tiện nghi: Âm thanh 6 loa, nhiều ngăn chứa đồ.
- An toàn: Cân bằng điện tử, điều khiển kéo, chống lật, khởi hành ngang dốc.
- Tiết kiệm: Chi phí mua xe, nhiên liệu và bảo dưỡng.
Mặc dù VinFast Fadil chỉ là một mẫu xe hoàn toàn mới đặt cạnh những đối thủ sừng sỏ như KIA Morning S, Toyota Wigo hay Hyundai I10. Nhưng xe oto VinFast Fadil lại có sự vượt trội hơn đối thủ ở các tính năng cần có ở một chiếc xe phân khúc A. Do đó, đây đúng thật là mẫu xe đô thị xứng đáng để bạn chọn lựa sử dụng đi lại hàng ngày hay chạy dịch vụ cực kỳ tối ưu hóa chi phí.