Xuất thân quyền quý đầy kiêu hãnh của VinFast Lux A2.0 từ nền tảng của một chiếc xe Đức (BMW 5 series) đẳng cấp và sang trọng. VinFast tham vọng muốn chứng minh bản thân nổi bật hơn hẳn với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Trong tháng 7.2021, VinFast Lux A2.0 với nhiều ưu đãi kích cầu đã đạt doanh số 778 xe bán ra thị trường Việt Nam, lọt vào Top 10 ô tô bán chạy nhất Việt Nam, bỏ xa nhiều đối thủ cùng tầm giá.
- Tổng quan - VinFast Lux A2.0 là chiếc xe của người Việt
- Doanh số VinFast Lux A2.0 gấp 3 lần Toyota Camry
- Đánh giá ngoại thất VinFast Lux A2.0 2021
- Đánh giá nội thất VinFast Lux A2.0 2021
- Đánh giá khả năng vận hành VinFast Lux A2.0 2021
- Đánh giá các trang bị an toàn trên VinFast Lux A2.0 2021
- So sánh VinFast Lux A2.0 với đối thủ
Tổng quan - VinFast Lux A2.0 là chiếc xe của người Việt
Thời điểm mà tổ hợp sản xuất ô tô xe máy VinFast chính thức đi vào hoạt động thì tới nay đã có hàng nghìn chiếc ô tô thương hiệu Việt đến tay người dùng lăn bánh trên khắp lãnh thổ Việt Nam.
Đây là mẫu sedan đầu tiên của VinFast, cùng với mẫu SUV VinFast Lux SA 2.0 được giới thiệu lần đầu tiên tại triển lãm Paris Motor Show 2018.
VinFast Lux A2.0 ngay lập tức nhận được bầu chọn là một trong những mẫu xe ấn tượng nhất trong triển lãm năm nay, đạt giải "ngôi sao mới" do AutoBest, hiệp hội các nhà báo lĩnh vực ô tô uy tín bầu chọn.
VinFast Lux A 2.0 ra mắt tại quê nhà Việt Nam ngày 20-21/11/2018. Sự kiện diễn ra tại công viên Thống Nhất (Hà Nội) đã thu hút hàng vạn những người yêu thương hiệu xe Việt đến tham dự.
Mẫu xe sedan VinFast Lux A2.0 đặc biệt ở chỗ là được cộng đồng người Việt Nam lựa chọn trong số 20 mẫu thiết kế từ các nhà thiết kế danh tiếng thế giới mà công ty VinFast đã đưa ra bình chọn.
“Vì vậy, phải khẳng định VinFast Lux A2.0 là chiếc xe của người Việt, là bản lĩnh, ý chí cầu tiến của dân tộc !”
Doanh số VinFast Lux A2.0 gấp 3 lần Toyota Camry
VinFast Lux A 2.0 lọt vào Top 10 ô tô bán chạy nhất Việt Nam tháng 7.2021. Lux A2.0 có doanh số bỏ xa nhiều mẫu sedan hạng D như Toyota Camry, Honda Accord, Mazda6.
Trong tháng 7.2021, VinFast Lux A2.0 với nhiều ưu đãi kích cầu đã đạt doanh số 778 xe bán ra thị trường Việt Nam, lọt vào Top 10 ô tô bán chạy nhất Việt Nam, bỏ xa nhiều đối thủ cùng tầm giá.
Tiếp cận sát VinFast Lux A2.0 nhất là Toyota Camry chỉ bán được 241 xe trong tháng 7.2021, nghĩa là chưa bằng 1/3. Các mẫu xe còn lại như Mazda6, KIA Optima, Honda Accord chỉ có doanh số khiêm tốn lần lượt 46, 0 và 5 xe. Rõ ràng, cộng dồn doanh số của tất cả mẫu sedan hạng D kể trên cũng chỉ bằng 1/3 lượng xe VinFast Lux A2.0 bán ra.
Dù chưa phải là đối thủ trực tiếp nhưng VinFast Lux A2.0 đe dọa mạnh mẽ tới tình hình kinh doanh của các mẫu sedan hạng D, nhất là Toyota Camry. Khách hàng chuyển sang mua VinFast Lux A2.0 thay vì Toyota Camry bởi giá bán tốt hơn, chưa kể khả năng vận hành cũng vượt trội hơn.
Xếp VinFast Lux A2.0 cùng phân khúc với các mẫu xe hạng sang như Mercedes-Benz E-Class hay BMW 5-Series thì mẫu xe nhà VinFast sở hữu sức mạnh động cơ không hề thua kém. Đặc biệt, VinFast Lux A2.0 có mức giá bán chỉ bằng một nửa hoặc hơn so với các mẫu xe này.
Do đó, VinFast Lux A2.0 là điểm sáng hiếm hoi và là một món "hời" nếu có nhu cầu mua xe sedan cao cấp.
Đánh giá ngoại thất VinFast Lux A2.0 2021
VinFast Lux A2.0 2021 sở hữu ngoại hình ấn tượng, ghi điểm trong lòng người dùng bởi vẻ ngoài sang trọng đầy lịch lãm. Mẫu sedan này được chế tác bởi hãng thiết kế xe hàng đầu thế giới Pininfarina là yếu tố quan trọng giúp yếu tố thẩm mỹ của xe lên một tầm cao mới vừa hiện đại như các mẫu xe châu Âu vừa hợp gu người Việt.
1. Đánh giá đầu xe VinFast Lux A2.0 2021
VinFast Lux A2.0 2021 sở hữu thiết kế dáng dài bề thế và sang trọng. Thể hiện ở chi tiết nắp capo với sự xuất hiện của những đường gân dập nổi tinh tế. Phần đầu xe Lux A2.0 nổi bật với dải đèn LED mắt híp chạy liền mạch ốm hết phần mặt tiền, điểm nhấn ngay vị trí trung tâm là tạo hình chữ V làm nổi bật logo VinFast ở giữa.
Thiết kế lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng bệ vệ ngay bên dưới. Lưới tản nhiệt của xe là sự sắp xếp tinh tế của các thanh đen đâm xiêng đối xứng theo hình chữ V. Đè lên trên là những thanh ngang chạy dài nhấn sâu ngay trung tâm giống dải đèn LED. Phía dưới lưới tản nhiệt còn được bố trí thêm một bản viền mạ kim loại giúp tăng thêm vẻ bóng bẩy.
Thêm một điểm nhấn rất tinh tế của mẫu xe này đó là chi tiết bên phải dưới tản nhiệt có thêm một đường kim loại chạy ngang. Nếu kết nối với dải LED bên trên sẽ tạo hình chữ “F”. Khi ghép 2 bên trái phải sẽ thành “VF” là viết tắt của VinFast.
Trang bị cụm đèn pha tách rời, bố trí thấp bắt kịp xu hướng, khá giống với Mitsubishi Xpander hay Hyundai SantaFe. Thiết kế hốc gió hoạ tiết lưới tổ ong phân thành 3 khu cho cảm giác thể thao.
2. Đánh giá thân xe VinFast Lux A2.0 2021
Nếu như phần đầu xe VinFast Lux A2.0 2021 thu hút hiệu ứng phấn khởi tự hào của một mẫu xe ô tô đầu tiên của Việt Nam thì khi nhìn thân xe, VinFast chứng tỏ dáng dấp của một chiếc sedan hạng E ở chi tiết đầu xe dài với vòm capo dập cong đẹp mắt. Sự xuất hiện của những đường gân nổi bắt từ đèn trước và đèn sau đâm sâu vào thân xe tạo cảm giác như thân xe dài hơn.
Thiết kế cửa xe có viền kim loại trên và dưới. Kính xe là loại cách nhiệt tối màu. Tay nắm cửa cùng màu thân xe. Phần thân dưới rất được lòng khách hàng với chi tiết nẹp kim loại sang trọng.
VinFast Lux A2.0 2021 được trang bị gương chiếu hậu cùng màu thân xe, có đầy đủ các tính năng như gập điện, chỉnh điện, báo rẽ, đặc biệt có thêm tính năng cao cấp sấy gương và tự chỉnh khi lùi giúp tăng lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ.
VinFast Lux A2.0 2021 sử dụng lazang 18 inch đi cùng lốp 245/45R18 cho bản Tiêu chuẩn và bản nâng cao. Trong khi đó, bản Lux A2.0 cao cấp dùng lazang 19 inch với lốp 245/40R19 trước và 275/35R19 sau.
VinFast Lux A2.0 sử dụng lốp xe được đánh giá êm ái, khả năng bám đường, phản hồi mặt đường khá tốt.
3. Đánh giá đuôi xe VinFast Lux A 2.0 2021
Đuôi xe VinFast Lux A2.0 2021 có lối thiết kế hao hao một vài chi tiết phần đầu xe. Thể hiện ở dải đèn hậu LED chạy ngang tạo hình chữ V ôm trọn mặt đuôi. Liền mạch ở 2 góc bên dưới là cụm đèn LED phân khối bắt mắt. Điểm nhấn nổi bật nhất ở đuôi xe chính là dòng chữ “VINFAST” đặt một cách đầy tự hào ngay vị trí trung tâm mang đến cảm giác sang trọng.
Cản sau Lux A2.0 2021 sử dụng ốp nhựa đen, ống xả đôi to bọc chrome sáng bóng nằm đối xứng tạo cảm giác thể thao và khoẻ khoắn.
Xem thêm: Giá xe VinFast mới nhất kèm ưu đãi
Đánh giá nội thất VinFast Lux A2.0 2021
Bước vào khoang nội thất, Lux A 2.0 gây ấn tượng với lối thiết kế sang trọng, sắc sảo và cuốn hút.
1. Đánh giá ghế ngồi VinFast Lux A 2.0 2021
VinFast Lux A2.0 2021 có ghế ngồi được thiết kế sang trọng bọc da đẹp mắt. Đặc biệt bản cao cấp của Lux A2.0 sử dụng chất liệu da Nappa thường chỉ có trên các mẫu xe hạng sang.
Hàng ghế trước có mặt ghế rộng, thiết kế tựa lưng ôm thân người. Bản tiêu chuẩn và nâng cao có ghế lái và ghế phụ chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng. Trong khi đó, VinFast Lux A2.0 bản cao cấp có chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng 4 hướng. Điều đáng tiếc đó là Lux A2.0 chưa có tính năng nhớ ghế lái.
Hàng ghế sau có mặt ghế khá phẳng, với đầy đủ tựa đầu 3 vị trí. Tựa lưng có độ lõm thiết kế ôm người giúp hành khách có chuyến đi thật thoải mái. Hàng ghế này tích hợp bệ để tay trung tâm với 2 hốc để cốc như Mazda 6 hay Honda Accord. Tuy nhiên nếu so sánh với đối thủ Toyota Camry thì hơi tiếc do tại vị trí này Camry có thêm màn hình điều khiển mang phong cách “ông chủ” hơn.
Thiết kế xe từ phần đầu tới đuôi khá dài nhưng phần đuôi xe lại ngắn, với không gian khoang hành lý rộng rãi nên không gian hàng ghế sau có phần hạn chế. Bởi vì khi ghế trước trượt nhiều về sau thì khoảng để chân hàng ghế sau sẽ hạn chế lại.
Thiết kế mui xe có xu hướng vuốt thấp nhiều về sau nên trần xe tạo cảm giác thiết sự thoáng đãng. Nhưng VinFast Lux A2.0 là một mẫu xe sedan hạng E nên bạn không cần lo lắng vấn đề chật chội, vẫn đảm bảo cho người cao trên 1,7m ngồi không chạm trần nhưng nhìn chung hàng ghế sau chưa thực sự lý tưởng.
2. Đánh giá khoang hành lý VinFast Lux A 2.0 2021
Khoang hành lý VinFast Lux A2.0 2021 có thiết kế rộng rãi thoải mái đến 5 chiếc vali cỡ trung hoặc đến 2 túi golf. Hàng ghế sau cho phép gập tỷ lệ 6:4 giúp tăng thêm diện tích chứa hành lý.
3. Đánh giá khu vực lái của VinFast Lux A2.0 2021
VinFast Lux A2.0 2021 sử dụng vô lăng 3 chấu, bọc da đồng thời tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Tuy hiên, giá như các chấu trên vô lăng được tinh chỉnh thon gon, tinh tế hơn, mạ bạc toàn bộ thay vì ốp nhựa bóng sẽ giúp xe hiện đại hơn.
Sau vô lăng là sự xuất hiện của 2 đồng Analog 2 bên và 1 màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch ở giữa với giao diện ngôn ngữ tiếng Việt thân thiện với người sử dụng.
Vô lăng VinFast Lux A2.0 được điều chỉnh chính xác theo nhu cầu của người dùng Việt, sử dụng hệ thống trợ lực lái thuỷ lực đi cùng điều khiển điện cho phản hồi chính xác và cảm giác lái khá thật.
Di chuyển ở dải tốc thấp, vô lăng xe nhẹ vừa phải, nhưng vẫn đảm bảo đủ để di chuyển thoải mái, không cần dùng nhiều sức. Còn khi di chuyển ở dải vận tốc cao, vô lăng nặng hơn, đằm chắc đem đến sự tự tin cho người lái.
Điểm trừ ở VinFast Lux A2.0 2021 là bệ cần số có mặt ốp nhựa nên khả năng sẽ dễ bị trầy qua thời gian sử dụng, muốn giữ gìn phải dán lại.
Gương chiếu hậu trong cabin xe VinFast Lux A2.0 2021 là loại chống chói tự động. Nhưng gương hơi to và thô, nên có khả năng gây khuất tầm nhìn. Nếu gương thu gọn và khít hơn vào trong sẽ mợ mang tầm nhìn cho người lái dễ chịu hơn.
Lux A2.0 được trang bị Cruise Control, thật mong chờ bản nâng cấp tiếp theo sẽ có thêm Adaptive Cruise. Xe còn được trang bị tính năng tự động bật/tắt khi dừng đèn đỏ, phanh tay điện tử nhưng lại thiếu tính năng giữ phanh tự động Auto Hold rất hữu ích khi dừng xe chờ đèn đỏ.
4. Đánh giá táplô của VinFast Lux A2.0 2021
Mặt trên taplo dùng nhựa mềm. Nếu như Lux A2.0 bản tiêu chuẩn và bản nâng cao dùng ốp hydrographic vân carbon ở taplo và tappi cửa. Thì trên bản cao cấp của Lux A2.0 có 2 tuỳ chọn ốp nhôm hoặc ốp gỗ sần sang trọng. Phần dưới bọc da giống với màu ghế.
Điểm nhấn trên taplo VinFast Lux A2.0 2021 là sự xuất hiện của cụm màn hình cảm ứng trung tâm. Đặc biệt, Lux A2.0 lại sử dụng thiết kế màn hình đứng. 2 bên là 2 cửa gió máy lạnh. Cụm màn hình nằm lọt lòng trong taplo, bao quanh bởi đường viền to dạng ốp nhựa mạ giả kim loại. Phong cách thiết kế này mang hơi hướng Á Đông. Nhiều người vẫn hy vọng ở lần nâng cấp sau nó sẽ hiện đại và có chất Tây phương hơn.
5. Đánh giá tiện nghi của VinFast Lux A2.0 2021
VinFast Lux A2.0 2021 được trang bị màn hình giải trí cỡ lớn 10.4 inch có giao diện thân thiện và nhất là ngôn ngữ Việt dễ sử dụng. Tuy nhiên giá như màn hình có độ phân giải cao hơn, tốc độ xử lý phản hồi nhanh hơn sẽ mang đến trải nghiệm tốt hơn.
Màn hình tích hợp phần lớn các tính năng giúp tối giản hoá khu vực điều khiển trung tâm thay vì sử dụng nhiều phím chờ. Nhưng nó cũng gây ra không ít bất tiện vì để sử dụng một tính năng cần thiết, thường xuyên đòi hỏi bạn phải thao tác qua nhiều bước hơn, nhất là khi bạn muốn chỉnh điều hoà.
VinFast Lux A2.0 2021 còn mạnh tay đầu tư hệ thống âm thanh hiện đại. Điển hình là chiếc Lux A2.0 bản nâng cao và cao cấp được trang bị đến 13 loa có amply, còn bản tiêu chuẩn sử dụng 8 loa.
VinFast Lux A2.0 hỗ trợ kết nối AM/FM, Bluetooth. Phiên bản Lux A2.0 nâng cao và cao cấp còn có thêm kết nối Wifi, định vị GPS & bản đồ. Xe được trang bị 4 cổng USB, sạc không dây, nguồn điện 12V, đặc biệt có cả nguồn điện 230V cho hàng ghế sau…
Lux A2.0 được trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập tích hợp cửa gió hàng ghế sau. Xe còn có thêm hệ thống lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí bằng ion… Điều đáng tiếc là xe kông trang bị bộ điều khiển điều hoà riêng cho hàng ghế sau.
Tiện nghi trên Lux A2.0 không thua kém bất cứ đối thủ nào khi được trang bị kính chỉnh điện 1 chạm/chống kẹt tất cả các cửa, đèn chiếu sáng ngăn đồ trước, ốp bậc cửa, thảm trải sàn (nếu muốn sang hơn có thể nâng cấp thảm lót sàn 5D, 6D)…
Bản Lux A2.0 nâng cao và cao cấp còn được trang bị thêm rèm che nắng kính sau chỉnh điện, cốp điện. Đặc biệt trên Lux A2.0 cao cấp có hệ thống ánh sáng trang trí gồm đèn bậc cửa/đèn khoang để chân/đèn taplo và tappi, ốp thép không gỉ chỗ để chân ghế lái…
Nhược điểm Lux A2.0 còn phải kể tới việc xe không được trang bị cửa sổ trời, trong khi gần như các đối thủ khác đều có.
6. Đánh giá khả năng cách âm của VinFast Lux A2.0 2021
VinFast Lux A2.0 2021 cho khả năng cách âm khoang động cơ hiệu quả. Di chuyển dải tốc trung bình sẽ rất khó cảm nhận được âm thanh cũng như độ rung động cơ. Lux A2.0 cũng cách âm môi trường tốt, nhất là tiếng gió khi chạy tốc độ cao. Mẫu xe này tự tin mang lại không gian yên tĩnh cần có trên những mẫu xe sang.
Về hiệu quả cách âm gầm, khi chạy trong phố gần như không nghe tiếng vọng từ gầm. Còn nếu lái xe ở dải vận tốc từ 100 km/h, cabin bắt đầu xuất tiếng vọng từ mặt đường nhưng không đáng kể. Trường hợp lái xe trên những đoạn đường xấu, đường đá dăm thì lúc này cabin mới có tiếng lốp dội lên song cũng không to.
Đánh giá khả năng vận hành VinFast Lux A2.0 2021
Không chỉ chú trọng về ngoại hình và các trang bị tiện nghi nội thất. VinFast Lux A2.0 2021 còn được chăm chút tỉ mỉ cho khả năng vận hành.
1. Động cơ
VinFast Lux A2.0 2021 được trang bị động cơ xăng tăng áp dung tích 2.0L với tùy chọn:
- VinFast Lux A2.0 2021 bản tiêu chuẩn & nâng cao: sử dụng động cơ xăng tăng áp 2.0L, I-4, DOHC, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp, cho công suất tối đa 174 mã lực tại 4.500 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 300 Nm tại 1.750 – 4.000 vòng/phút.
- VinFast Lux A2.0 2021 bản cao cấp: sử dụng động cơ xăng tăng áp 2.0L, I-4, DOHC, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp, cho công suất tối đa 228 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 350 Nm tại 1.750 – 4.500 vòng/phút.
2. Hộp số
Xe sử dụng hộp số 8 cấp ZF, dẫn động cầu sau với ưu điểm nằm ở khả năng thay đổi linh hoạt tính chất trong quá trình sang số. Trải nghiệm thực tế, hộp số này cho khả năng xử lý nhanh nhạy, mang hơi hướng thể thao như trên các mẫu xe BMW. Hộp số tự động 8 cấp này được được đánh giá phù hợp với xe dẫn động cầu sau như VinFast Lux A2.0.
Động cơ VinFast Turbo tái thiết kế từ N20 của BMW cho hiệu suất hàng đầu, tiết kiệm nhiên liệu, giảm khí thải ô nhiễm, an toàn và thoải mái. Nhược điểm về khả năng vận hành trên VinFast Lux A2.0 đó là xe không trang bị các chế độ lái hỗ trợ như Sport, Comfort hay Eco…
Với công suất cực đại 228 mã lực và mô men xoắn cực đại 350 Nm, Lux A2.0 Turbo cao cấp hiện đang dẫn đầu về sức mạnh động cơ trong phân khúc. Không chỉ hơn mà còn tạo khoảng chênh lệch không nhỏ với các đối thủ khác.
Lux A2.0 đem đến cảm giác lái tốt có khả năng tăng tốc nhanh và ngọt. Ở dải tốc cao, xe rất bốc và lì lợm. Động cơ hoạt động khá tốt ở dải vòng tua cao hỗ trợ nhiều cho các pha cần bứt phá nhanh như vượt trên cao tốc.
3. Hệ thống dẫn động
VinFast Lux A2.0 sử dụng hệ thống dẫn động cầu sau cho phép xe tăng tốc tốt hơn, giúp bánh trước xử lý các khúc cua, rẽ nhẹ nhàng và chính xác hơn. Lúc này 2 bánh trước đã được giải phóng khỏi vai trò dẫn động, thay vào đó chỉ tập dẫn hướng.
Động cơ và hộp số được đặt ở đầu xe nên dẫn động cầu sau giúp phân bổ trọng lượng và động năng đều từ trước đến sau. Điều này giúp sẽ xe tăng tốc hiệu quả, thân xe ổn định hơn ở dải tốc cao, nhất là khi cần rẽ, cua, chuyển làn…
4. Hệ thống treo, khung gầm
Điểm mạnh trên khung gầm VinFast Lux A2.0 đó là dựa hoàn toàn vào nền tảng của xe BMW 5 Series. Khung gầm xe cho cảm giác rất chắc chắn và ổn định cao được thể hiện rõ khi xe chạy ở dải tốc độ cao.
VinFast Lux A2.0 sử dụng hệ thống treo trước loại độc lập tay đòn dưới kép, giá đỡ nhôm, treo sau loại độc lập, 5 liên kết tay đòn hướng dẫn và thanh ổn định ngang. VinFast Lux A2.0 đem đến khả năng di chuyển êm ái theo phong cách xe sang đô thị.
5. Mức tiêu hao nhiên liệu
VinFast Lux A2.0 được đánh giá khá tiết kiệm nhiên liệu tiêu thụ. Tham khảo bảng tiêu thị nhiên liệu của xe theo như công bố của nhà sản xuất:
Mức tiêu hao nhiên liệu VinFast Lux A2.0 2021 (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Tiêu chuẩn | 11,11 | 6,9 | 8,39 |
Nâng cao | 11,11 | 6,9 | 8,39 |
Cao cấp | 10,83 | 6,82 | 8,32 |
Đánh giá các trang bị an toàn trên VinFast Lux A2.0 2021
VinFast Lux A2.0 2021 được trang bị đầy đủ hệ thống phanh ABS, EBD, BA; hệ thống cân bằng điện tử; hệ thống khởi hành ngang dốc; 6 túi khí, camera lùi, cảm biến sau…
Đặc biệt trên phiên bản VinFast Lux A2.0 nâng cao và cao cấp còn được trang bị thêm cảnh báo điểm mù, camera 360 độ, cảm biến trước…
Điều người dùng mong chờ ở bản VinFast Lux A2.0 nâng cấp tiếp theo sẽ có thêm các tính năng an toàn thông minh như: hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ chuyển làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố…
So sánh VinFast Lux A2.0 với đối thủ
DailyXe sẽ tiến hành so sánh thông số kỹ thuật VinFast Lux A2.0 với Toyota Camry, Mazda 6 và Honda Accord ở các hạng mục sau đây:
1. Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Mazda 6 2.5L Signature Premium | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Dài x rộng x cao (mm) | 4973 x 1900 x 1500 | 4865 x 1840 x 1450 | 4885 x 1840 x 1445 | 4.901 x 1.862 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2968 | 2830 | 2825 | 2830 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 165 | 140 | 131 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,8 | 5,6 | 5,8 | 5,7 |
Cỡ lốp | 245/40 R19 (trước); 275/35 R19 (sau) | 255/45 R19 | 235/45R18 | 235/45R18 |
La-zăng | Hợp kim nhôm 19 inch | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 18 inch | Hợp kim 18 inch |
Trọng lượng không tải (kg) | 1795 | 1550 | 1560 | 1488 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2330 | 2000 | 2030 | 2000 |
2. So sánh ngoại thất
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Mazda 6 2.5L Signature Premium | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Cụm đèn trước | LED | LED | LED | |
Đèn ban ngày dạng LED | Có | Có | Có | |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Tự động Bật/Tắt đèn trước | Tự động Bật/Tắt đèn trước | Tự động Bật/Tắt đèn trước | |
Tự động cân bằng góc chiếu | - | Có | - | |
Thích ứng thông minh | - | Có | - | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường (tắt chậm) | Có | - | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có |
Cụm đèn sau | LED | LED | LED | LED |
Đèn báo phanh trên cao | LED | - | LED | - |
Đèn chào mừng | LED | - | LED | - |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ, chức năng sấy gương, tự động điều chỉnh khi vào số lùi | Chỉnh điện, gập điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ, chức năng sấy gương, tự động điều chỉnh khi vào số lùi | Chỉnh điện, gập điện kết hợp xi nhan, tự động gập khi khóa, tự động cụp khi lùi |
Gạt mưa trước | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | mạ Chrome | mạ Chrome |
Ăng-ten | Vây cá mập | - | Vây cá mập | Vây cá mập |
Ống xả đôi | Có | Có |
Có |
Có |
3. So sánh nội thất
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Mazda 6 2.5L Signature Premium | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh & đàm thoại rảnh tay | 3 chấu, bọc da, tích hợp nút bấm đa chức năng | 3 chấu, bọc da, có nút bấm điều khiển tích hợp | 3 chấu, bọc da, có nút bấm điều khiển tích hợp |
Điều chỉnh tay lái | Chỉnh tay 4 hướng | - | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Lẫy chuyển số | - | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ tốc độ | Analog 2 bên + 1 màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch ở giữa | Dạng ống thể thao, 1 màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa | Optitron, 1 màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa TFT 7 inch | đồng hồ lái bán kỹ thuật số, với một bên là đồng hồ analog và một bên là màn hình đa thông tin |
Taplo | Ốp nhôm hoặc ốp gỗ sần, phần dưới bọc da NAPPA | Bọc nhựa mềm, bọc da và ốp gỗ sen Nhật Bản | Viền kim loại, ốp gỗ | Bài trí liền mạch kết hợp các đường chỉ mạ crom và ốp gỗ |
Chất liệu ghế ngồi | Da NAPPA | Da NAPPA | Bọc da màu be tiêu chuẩn | Bọc da |
Ghế lái | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm) | Chỉnh điện, có nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 10 hướng, có nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 8 hướng với hỗ trợ bơm lưng 4 hướng |
Ghế hành khách trước | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm) | Chỉnh điện | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập cơ, tỷ lệ 60/40 | Gập cơ, tỷ lệ 60/40 | Ngả lưng chỉnh điện | Gập hoàn toàn thông với khoang hành lý |
Hệ thống điều hoà | Tự động, 2 vùng độc lập | Tự động, 2 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập 2. | Tự động, 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Kính cửa sổ | Chỉnh điện, lên/xuống một chạm, chống kẹt | Chỉnh điện | Chỉnh điện tự động chống kẹt tất cả các cửa | Chỉnh điện, hàng ghế trước có thể chỉnh điện lên xuống tự động 1 chạm và chống kẹt |
Rèm che nắng kính sau | Chỉnh điện | - | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Gương chiếu hậu | Chống chói tự động | Chống chói tự động | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Gương trên tấm chắn nắng | Có đèn tích hợp | - | - | - |
Cửa sổ trời | - | Có | - | Có |
4. So sánh tiện nghi
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Mazda 6 2.5L Signature Premium | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Hệ thống giải trí | Màn hình màu cảm ứng 10,4 inch, Radio AM/FM | Màn hình 8 inch, đầu DVD | Màn hình cảm ứng 8 inch, đầu DVD 1 | Màn hình cảm ứng 8 inch, Radio AM/FM |
Hệ thống âm thanh | 13 loa có âm-ly | 11 loa Bose | 9 loa JBL | 8 loa |
Kết nối | Bluetooth, USB, 4 cổng USB | AUX, USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto | AUX, USB, Bluetooth | Bluetooth, USB, Apple Carplay, Android Auto |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có | - | Có | Có |
Chức năng kiểm soát hành trình (Cruise control) | Có | - | Có | Có |
Chức năng định vị bản đồ | Có | - | Có | Có |
Chức năng sạc không dây | Có | - | - | - |
5. So sánh vận hành
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Mazda 6 2.5L Signature Premium | Toyota Camry 2.5Q | Honda Accord |
Động cơ | Xăng 2.0L, i4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | SkyActiv-G 2.5L, phun xăng trực tiếp | 2AR-FE, dung tích 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, tích hợp van biến thiên VVT-i kép, ACIS | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Công suất cực đại | 228 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút | 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 181 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 188(140 kw)/5.500 |
Mô men xoắn cực đại | 350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút | 252 Nm tại 4.000 vòng/phút | 235 Nm từ 4.100 vòng/phút. | 260/1.600-5.000 vòng/phút. |
Chức năng tự động tắt động cơ tạm thời | Có | Có | Có | Có |
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | CVT Ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
Dẫn động | Cầu sau RWD | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực, điều khiển điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | MacPherson | MacPherson | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang | Liên kết đa điểm | Tay đòn kép | Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt | Đĩa thông gió/ Đĩa đặc | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc | Đĩa tản nhiệt/ Phanh đĩa |
Dung tích bình nhiên liệu | 70 lít | 62 lít | 60 lít | 56 lít |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 8,32 (L/100km) | 6,89 (L/100km) | 7,56 (L/100km) | 6,3 (L/100km) |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 10,83 (L/100km) | - | 11,29 (L/100km) | 8,91 (L/100km) |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 6,89 (L/100km) | - | 6,1 (L/100km) | 5,1 (L/100km) |
Tổng kết:
Không chỉ tạo hiệu ứng truyền thông mạnh mẽ từ thời điểm ra mắt, VinFast Lux A2.0 ngày càng khẳng định sức hút mãnh liệt của mình khi sở hữu doanh số bán vô cùng ấn tượng. Để có được sự đón nhận nồng nhiệt từ khách hàng và nhất là kích cầu người Việt dùng hàng Việt, VinFast mang đến rất nhiều chính sách ưu đãi hàng tháng từ hãng cũng như đại lý, nên VinFast Lux A 2.0 là mẫu xe đáng chọn trong tầm giá 1 tỷ đồng.
Xem thêm thông tin VinFast Lux A2.0 trên Wikipedia